(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66 0 C (2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic (3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol (4) Phenol tan tốt trong etanol (5) Phenol làm quí tím hóa đỏ (6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường Báo cáo thực hành hóa hữu cơ Nguyễn Gia Minh Nhật - Hóa K35 4 - Aspirin là tinh thể có độ tan trong nước là 0,33% (ở 25 0 C) nên có khả năng hòa tan trong nước kém. CH 3 COOH thì tan vô hạn trong nước nên cho H 2 O lạnh vào hỗn hợp, sau đó lọc sẽ thu được aspirin tinh thể kết tinh. Xyclo hexanon peroxit - ở nồng độ hơn 90% với ít hơn 10% nước. Cyclohexanone peroxide - in a concentration of more than 90% with less than 10% water (C 6 H 7 O)O 2. 2117. 45. Xyclo hexanon peroxit - nồng độ cực đại 72% trong dung dịch oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9% Chỉ có ancol etylic C 2 H 5 OH tan vô hạn trong nước → Y là C 2 H 5 OH. Ở điểu kiện thường phenol là chất rắn, còn NH 3 và CH 3 NH 2 đều là các chất khí. → dựa vào nhiệt độ sôi X, Z, T còn lại → X là phenol; còn Z, T là một trong hai khí còn lại. Hoạt chất: Diclofenac. Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc cần kê toa: Có. Dạng bào chế: Viên nén không tan trong dạ dày. Công dụng: Trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, giảm đau cấp và mạn tính. Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em ≥ 14 tuổi. Số Ở nhiệt độ thường, phenol rất ít tan trong nước, vì vậy, các phân tử phenol không tan làm cho dung dịch vẩn đục. C 6 H 5 OH $ \overset{t^{o}}{\rightarrow} $ C 6 H 5 OH (dạng kết tủa) (dung dịch) Ớ nhiệt độ cao, phenol tan rất tốt trong nước (trên 70°C, tan vô hạn trong nước). Vì Ne67jR. Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử C6H5OH. Nó là một chất rắn tinh thể màu trắng dễ bay hơi. Phân tử bao gồm một nhóm phenyl −C6H5 liên kết với một nhóm hydroxyl -OH. Hơi có tính axít, nó đòi hỏi phải xử lý cẩn thận vì nó có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da. Phenol lần đầu tiên được chiết xuất từ ​​nhựa than đá, nhưng ngày nay được sản xuất trên quy mô lớn khoảng 7 tỷ kg/năm từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ. Nó là một mặt hàng công nghiệp quan trọng như là tiền thân của nhiều vật liệu và hợp chất hữu ích. Nó chủ yếu được sử dụng để tổng hợp nhựa và các vật liệu liên quan. Phenol và các dẫn xuất hóa học của nó rất cần thiết để sản xuất polycarbonat, epoxies, Bakelite, nylon, chất tẩy rửa, thuốc diệt cỏ như thuốc diệt cỏ phenoxy và nhiều loại dược tạo hóa học của Phenol Phenol Danh pháp IUPACPhenolTên khácCarbolic Acid, Benzenol, Phenylic Acid, Hydroxybenzene, Phenic acidNhận dạngSố CAS108-95-2PubChem996KEGGD06536Số RTECSSJ3325000Ảnh Jmol-3DảnhSMILES đầy đủ c1ccccc1O InChI đầy đủ 1/C6H6O/c7-6-4-2-1-3-5-6/h1-5,7H Thuộc tínhBề ngoàiWhite Crystalline SolidKhối lượng g/cm³Điểm nóng chảy 40,5 °C 313,6 K; 104,9 °F Điểm sôi 181,7 °C 454,8 K; 359,1 °F Độ hòa tan trong g/100 ml 20 °CĐộ axit pKa trong nước, in acetonitrile[1]Mômen lưỡng DCác nguy hiểmPhân loại của EUToxic TMuta. Cat. 3Corrosive CNFPA 704 2 3 COR Chỉ dẫn RR23/R24/R25-R34-R48/R20/R21/R22-R68Chỉ dẫn SS1/2-S24/S25-S26-S28-S36/S37/S39-S45Điểm bắt lửa79 °CCác hợp chất liên quanHợp chất liên quanBenzenethiolTrừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng ở 25 °C [77 °F], 100 kPa. kiểm chứng cái gì ? Tham khảo hộp thông tin Bài 1 Cho các phát biểu sau đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1 Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C. 2 Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic. 3 Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol. 4 Phenol tan tốt trong etanol. 5 Phenol làm quí tím hóa đỏ. 6 Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường. Hướng dẫn 1 Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C. ⇒ Đúng. 2 Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic. ⇒ Đúng. 3 Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol. ⇒ Sai. Phản ứng thế vào benzen khó hơn. 4 Phenol tan tốt trong etanol. ⇒ Đúng. 5 Phenol làm quí tím hóa đỏ. ⇒ Sai. Phenol không làm đổi màu quỳ tím. 6 Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường. ⇒ Đúng. Bài 2 Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và axit axetic tác dụng vừa đủ với p gam dung dịch nước brom C%, sau phản ứng thu được dung dịch B và 33,1 gam kết tủa trắng. Để trung hòa hoàn toàn B cần 144,144 ml dung dịch NaOH 10% d = 1,11 g/ml. Giá trị của m là? Hướng dẫn C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 + 3HBr ⇒ nkết tủa = nphenol = 0,1 mol \n_{NaOH }= n_{HBr} + n_{CH_{3}COOH } \Rightarrow n_{CH_{3}COOH } = 0,1 \ mol\ ⇒ m = 15,4g Bài 3 Cho m gam hỗn hợp gồm phenol C6H5OH và rezoxinol 1,3-đihiđroxibenzen tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1,5M lượng tối đa thu được 67,48 gam kết tủa. Giá trị của m là? Hướng dẫn C6H5OH + 3Br2 → HOC6H2Br3 + 3HBr x → 3x → x C6H4OH2 + 3Br2 → HO2C6HBr3 +3HBr y → 3y y ⇒ \n_{Br_{2}}\ = 3x + 3y = 0,6 mol mkết tủa = 331x + 347y = 67,48g ⇒ x = 0,12; y = 0,08 mol ⇒ m = 20,08g

phenol tan vô hạn trong nước ở 66 độ c